Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được định nghĩa theo Luật Doanh Nghiệp và Luật Đầu tư được hiểu là công ty do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại…dịch vụ được tư vấn bởi LHD Law Firm (Công ty Luật được vinh danh bởi Legal500 lĩnh vực đầu tư nước ngoài)
Thành lập công ty có vốn nước ngoài → Nhà đầu tư (Expat) cần quan tâm điều gì nhất ? Các điều kiện Cốt Lỗi, Loại hình thành lập ☛ Công ty TNHH hay Công ty Cổ Phần, Quy trình, Thủ tục cần thiết cho nhà đầu tư nước ngoài khi bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam…

>>> Những lưu ý khi tiến hành Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Mục lục chính

❌ 8 ĐIỂM CẦN BIẾT TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
# 1. Cho phép người nước ngoài sở hữu từ 1-100% vốn tại Việt Nam.
# 2. Yêu cầu vốn tối thiểu từ 50.000 USD trở lên
# 3. Địa chỉ đăng ký công ty phải có hợp đồng thuê/mượn hợp lệ
# 4. Giám đốc có thể là người nước ngoài hoặc Việt Nam
# 5. Giấy phép đầu tư (IRC) là bắt buộc
# 6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC) cấp giống doanh nghiệp 100 vốn Việt Nam
# 7. Đăng ký thuế nộp thuế và báo cáo thuế như doanh nghiệp Việt Nam + Kiểm toán năm
# 8. Góp vốn trong thời hạn quy định sau khi Mở tài khoản vốn (quan trọng)

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều kiện thành lập Công ty/Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ?

#1. Ngành nghề dự kiến kinh doanh tại Việt Nam là ngành gì ?

#2. Địa điểm đặt trụ sở tại đâu tại Việt Nam (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng …)

#3. Quốc tịch nhà đầu tư ? 

#4. Vốn điều lệ hoặc vốn pháp định đăng ký tối thiểu là bao nhiêu ?

#5. Đầu tư với tư cách cá nhân hay Doanh Nghiệp/tổ chức vào Việt Nam ?

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì ?

#1. Hồ sơ cần chuẩn bị đối với nhà đầu tư cá nhân

  • Hộ Chiếu (yêu cầu sao y công chứng)
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương ứng số tiền đầu tư vào Việt Nam (Bản gốc)
  • Hợp đồng thuê trụ sở văn phòng
  • Vốn dự kiến đầu tư vào Công ty Việt Nam
  • Dự kiến đặt tên công ty
  • Dự kiến ngành nghề kinh doanh của Công ty nước ngoài

#1. Hồ sơ cần chuẩn bị đối với nhà đầu là công ty/tổ chức

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao y (Hợp thức hoá lãnh sự)
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương ứng số tiền đầu tư vào Việt Nam (Bản gốc) hoặc báo cáo tài chính có lời tương ứng (Hợp thức hoá lãnh sự)
  • Điều lệ hoạt động của công ty mẹ bên nước ngoài (Hợp pháp hoá lãnh sự)
  • Hợp đồng thuê trụ sở văn phòng
  • Vốn dự kiến đầu tư vào Công ty Việt Nam
  • Dự kiến đặt tên công ty
  • Dự kiến ngành nghề kinh doanh của Công ty nước ngoài
  • Hộ chiếu của người đại diện pháp luật – Giám đốc của công ty tại Việt Nam.

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

>>> Thủ tục Đăng ký sáng chế mới nhất hiện nay

Tại sao nên thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài ?

Độ tin cậy: Khi đăng ký một Công ty tại Việt Nam, các nhà đầu tư (hoặc chủ sở hữu công ty) và các bên thứ ba của Công ty đó phải trình bày hình ảnh và hiểu biết rõ ràng về doanh nghiệp với chính phủ. Đăng ký một công ty tại Việt Nam cho phép các bên thứ ba kiểm tra tình trạng của công ty liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau, chẳng hạn như hồ sơ công ty, tình trạng tài chính, danh sách cổ đông, giám đốc và hơn thế nữa. Kết quả là, các bên như đối tác của công ty, nhà đầu tư, ngân hàng hoặc người cho vay tiền tư nhân thấy công ty đáng tin cậy.

Bảo mật: Công ty là một pháp nhân được thành lập trong một thời gian dài. Thông thường, công ty hoạt động cho đến khi các chủ sở hữu không thể hoạt động được nữa thì giải thể. Tất cả công việc quản lý hàng ngày của công ty thường do Giám đốc của công ty thực hiện, được các cổ đông phân công. Một số lợi thế của việc thành lập công ty là bảo vệ thương hiệu / tên công ty của bạn, trách nhiệm cá nhân của bạn đối với các tổn thất tài chính và cho phép bạn có được thị thực thích hợp để sinh sống tại Việt Nam.

>>> Quy trình Giải quyết tranh chấp kinh doanh hiện nay

Lợi ích của việc thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ?

  • Nhờ có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và sự mở rộng mạnh mẽ của khu vực tư nhân, Việt Nam là một trong những nền kinh tế châu Á phát triển nhanh nhất với tốc độ tăng trưởng GDP cao.
  • Nằm ở trung tâm của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Việt Nam có vị trí khá chiến lược về tiếp cận thị trường. Hơn nữa, Việt Nam có đường bờ biển dài và gần các tuyến vận tải biển lớn của thế giới.
  • Việt Nam đang mở cửa với nền kinh tế toàn cầu. Nó là thành viên của ASEAN, Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Nó cũng có hơn 60 hiệp định đánh thuế hai lần.
  • Dân số Việt Nam trẻ, có tay nghề cao và dồi dào. Tỷ lệ người biết chữ trên 90%.
  • Việt Nam có một chính phủ và cơ cấu xã hội ổn định, là một địa điểm lý tưởng để đầu tư vốn.

CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Quy trình đầu tiên trong việc thành lập công ty vốn nước ngoài)

☑ Hồ sơ đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ pháp lý cho việc THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM dành riêng cho cá nhân và tổ chức như sau

☑ Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài

Đối với cá nhân có 3 loại hồ sơ quan trọng

# Hộ chiếu

# Hợp đồng thuê trụ sở

# Xác nhận ngân hàng với số vốn tương tự với vốn Điều lệ đầu tư tại Việt Nam.

☑ Tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài

Đối với tổ chức có 5 loại hồ sơ sau

# Giấy đăng ký kinh doanh

# Điều lệ hoạt động của Công ty nước ngoài (m&a)

→ Lưu ý: Hai tài liệu này phải hợp thức hóa lãnh sự khi đưa về Việt Nam sử dụng

# Báo cáo tài chính có lợi nhuận hoặc Xác nhận ngân hàng bằng với số tiền dự định đầu tư vào Việt Nam.

# Hợp đồng thuê trụ sở tại Việt Nam

# Quyết định bổ nhiệm người đại diện pháp luật đối với Doanh nghiệp tại Việt Nam.

Trên đây là các điều kiện cơ bản về việc thành lập công ty có thành viên là người nước ngoài.

☑ Thời gian thành lập công ty có vốn nước ngoài

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
Đối dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
GHI CHÚ
☻ VIỆC XIN CHỦ TRƯƠNG DỰ ÁN NÀY CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHÁC (NGOẠI TRỪ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ HÀ NỘI KHÔNG PHẢI XIN)
☻  LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2020, YÊU CẦU PHẢI HỎI Ý KIẾN BỘ QUỐC PHÒNG VỀ ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CÔNG TY (NGOẠI TRỪ TOÀ NHÀ VĂN PHÒNG CÓ VỐN NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI)

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước này rất quan trọng mục đích có được giấy màu xanh tên gọi (IRC) CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (GIẤY MÀU TRẮNG)

Bước 3: Xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp IRC

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Các thông tin cần thiết của một bộ ERC bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp (mã số thuế);
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua mạng liên lạc điện tử [trực tuyến]. Hiện tại, hầu hết các đơn đăng ký ERC được thực hiện thông qua trực tuyến. Nội dung/ yếu tố của hồ sơ đăng ký ERC tùy thuộc vào hình thức công ty muốn thành lập. Thông thường, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) và công ty cổ phần (JSC), hồ sơ đăng ký ERC như sau:

A- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhiều thành viên và công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  2. Điều lệ công ty
  3. Danh sách thành viên của công ty TNHH nhiều thành viên; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần.
  4. Các bản sao:
    a. Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    b. Giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài đối với thành viên là cá nhân; giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài đối với thành viên là tổ chức; giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc đồng sáng lập theo quy định của Luật Đầu tư.

B- Đối với công ty TNHH một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  2. Điều lệ công ty
  3. Các bản sao:
    a. Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    b. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.

Bước này bao gồm ĐĂNG KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP ⇒ GIẤY MÀU VÀNG (ERC)

Thời gian xin giấy ERC là 07 ngày làm việc.

Bước 4: Khắc con dấu pháp nhân của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Con dấu doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

Tên doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp

Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Thứ tự của con dấu (trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều con dấu)

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng (tài khoản thanh toán) và khai thuế ban đầu phát hành hóa đơn.

1. Khai và nộp lệ phí Môn bài

Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài khi mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài.

Sau khi đi vào hoạt động, hàng năm doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

2. Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (Mẫu 06/GTGT)

(Lưu ý về mẫu 06/GTGT từ ngày 5/11/2017, doanh nghiệp không phải nộp Mẫu 06/GTGT để đăng ký và chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT. Đây là một trong những nội dung của Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 của Bộ Tài chính.)

Có hai phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ (sử dụng hoá đơn GTGT) và phương pháp trực tiếp (sử dụng hoá đơn bán hàng).

Để áp dụng phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp thực hiện thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu 06/GTGT; thời hạn nộp mẫu 06/GTGT trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh.

3. Thông báo về việc sử dụng dịch vụ đại lý thuế (nếu có)

Người nộp thuế sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế thông qua Đại lý thuế thì thông báo cho CQT quản lý trực tiếp bằng văn bản kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của người nộp thuế chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi Đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng.

4. Đăng ký mã số thuế cá nhân

Doanh nghiệp có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả thu nhập tiền lương, tiền công cho người lao động và thực hiện việc đăng ký mã số thuế cho người lao động (nếu người lao động chưa có mã số thuế).
Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền qua đơn vị chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.

5. Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế

TP.Hồ Chí Minh là địa bàn có đầy đủ điều kiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin do đó các doanh nghiệp thành lập tại địa bàn TP phải kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử.

Khi có chữ ký số công cộng, Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử tại địa chỉ: //nhantokhai.gdt.gov.vn/

Bước 6: Mở tài khoản vốn và chuyển tiền vào góp vốn (Bước này rất quan trọng)

Quy định về tài khoản vốn của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 19/2014/TT-NHNN ngày 11/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

1. Công ty tiến hành MỞ TÀI KHOẢN VỐN (Lưu ý Nói rõ Ngân Hàng Về Tài Khoản Vốn)

2. Chuyền tiền góp vốn vào TÀI KHOẢN VỐN → PHẢI CHUYỂN TRONG THỜI HẠN CÒN HIỆU LỰC VÀ CHUYỂN TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

3. Thông báo Cho Sở KHĐT về việc CÔNG TY ĐÃ GÓP VỐN ĐỦ VÀ ĐÚNG HẠN (TRÁCH BỊ PHẠT)

NOTE: CÁC LƯU Ý KHÁC

1. TIẾN HÀNH KÊ KHAI BẢO HIỂM CHO NHÂN VIÊN

2. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)  CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 

3. THỦ TỤC BÁO CÁO THUẾ HÀNG THÁNG

4. CÔNG TY NƯỚC NGOÀI PHẢI KIỂM TOÁN HÀNG NĂM